3. Từ chỗ núp, chúng tôi thấy ánh lửa rực lên. 4. Hắn đánh diêm và ánh lửa rọi sáng gương mặt hắn. 5. Anduril, ánh lửa phương tây rèn lại từ lò rèn Narsil 6. Để ánh lửa nào nhảy múa trong mắt em khi hắn tới? 7. Mặt trời như ánh lửa còn mặt trăng thì tựa như nước. 8.
Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của. Xem lời giải. Câu hỏi trong đề: Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tuần 11 !! Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: Ban đêm, tôi nghe rõ tiếng mưa rơi lắc rắc ngoài sân. Ngày chia tay với anh, nước mắt chị rơi lã chã. Mùa xuân đến, mưa xuân lấm tấm bay trên những tán lá non. Những hạt bụi lấm tấm trên vạt áo mới đi về của bố. Con
Phiên âm, cách đọc: /raɪz/. Cách dùng: Rise là hành động do một người, hay vật tự làm. Nói cách khác, đây là một nội động từ (intransitive verb) Không có tân ngữ đi kèm sau động từ. Cấu trúc: S + V (rise) Ví dụ: The sun rises from the east. (Mặt trời mọc lên từ hướng đông
Câu trả lời chính xác nhất: - Quan hệ từ " Và": Mẹ mua cho tôi một chiếc áo và quần mới. - Quan hệ từ " Nhưng": Tuy rất bận rộn nhưng bố mẹ vẫn luôn quan tâm tới chúng tôi. - Quan hệ từ " Của": Đôi giày mới của Lan rất đẹp! Quan hệ từ từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
. 1. Từ vựng ngôn ngữ học đồng nghĩa với từ vựng tư duy. 2. Vốn từ vựng? 3. Đây chính là từ vựng nghe. 4. Bảng từ vựng do Jacob Poole thu thập cho ta biết về khối từ vựng Forth and Bargy. 5. Tiếp theo, mở rộng từ vựng. 6. Tôi là một nhà từ vựng học. 7. Các bạn ấy có vốn từ vựng lớn hơn. 8. Đây là phần từ vựng của não tôi. 9. Với tầm vực từ vựng, một tên gọi bao giờ cũng tham chiếu đến môi trường từ vựng cục bộ ít hay nhiều của nó. 10. Chừng 30% từ vựng tiếng Aka không mang gốc Bantu, và số phần trăm tương tự từ vựng trong tiếng Baka cũng phi Ubangi. 11. Khác biệt chỉ xảy ra trong một số từ vựng. 12. Nama là ngôn ngữ có số từ vựng hạn chế. 13. Tuy vậy, phần từ vựng gốc vẫn chiếm đa số. 14. Từ vựng cơ bản tiếng Hurri trên Global Lexicostatistical Database 15. Pidgin này mang từ vựng tiếng Basque, German và Rôman. 16. Vốn từ vựng chỉ giới hạn trong " Tôi ", " là " và " Groot ". 17. Làm thế nào bạn có thể gia tăng vốn từ vựng? 18. Những ngôn ngữ này có chung một số từ vựng căn bản. 19. Và trong đó có nhóm từ vựng chuyên về phẫu thuật. 20. Nhấn vào để lưu danh sách từ vựng vào một tập tin 21. Tiếng Nivkh đáng chú ý với nhiều sự kết hợp từ vựng. 22. Từ vựng của toán học cũng có các yếu tố thị giác. 23. Mạng từ là một cơ sở dữ liệu từ vựng tiếng Anh. 24. Kích thước từ vựng trực tiếp liên quan đến việc đọc hiểu. 25. Bạn có thể gia tăng vốn từ vựng của mình bằng cách . . . 26. Ngôn ngữ và tính toán , bao gồm cả tăng vốn từ vựng . 27. Tôi cần có một kho từ vựng chuyên ngành về y tế. 28. Đây là sự kết hợp từ vựng tiếng Phúc Kiến và tiếng Indonesia. 29. Sau đó, 2000 từ phổ biến nhất sẽ bao trùm 96% vốn từ vựng. 30. Những từ ngữ mà tôi muốn thêm vào vốn từ vựng hay dùng 31. Nhấn vào để tải một danh sách từ vựng trong một tập tin 32. Nhưng cô phải đưa tôi danh sách từ vựng trước phiên tiếp nhau. 33. Này nhóc, bọn tôi không cần một bài giảng từ vựng lúc này. 34. Dịch sát theo nguyên ngữ nếu từ vựng và văn phạm cho phép. 35. Trong vốn liếng từ vựng hạn chế của nó, nó thích từ “Tại sao?” 36. Một khi đạt được từ vựng đọc và từ vựng viết - thông qua các câu hỏi và giáo dục - các dị thường và bất quy tắc của ngôn ngữ có thể được phát hiện. 37. Dù sao thì từ vựng chỉ quan trọng trong việc ngăn ngừa sự hiểu lầm. 38. Đó là từ được dùng nhiều nhất trong vốn từ vựng của anh đấy. 39. Họ có vốn từ vựng để diễn tả mục đích, "ikigai", như người Okinawa. 40. Việc mở rộng R cũng dễ dàng nhờ các luật đóng khối từ vựng. 41. Và cuối cùng, từ vựng cũng có thể thay đổi một cách ghê gớm. 42. Những vấn đề phi thực tế nảy sinh nếu người ta cố gắng mô tả cái này theo từ vựng của cái kia hay nếu từ vựng tinh thần được áp dụng vào các ngữ cảnh sai. 43. Cách làm đã được kiểm chứng và từ vựng kiến trúc không được dùng ở đây. 44. Nhờ bản chất tự sinh của từ vựng nói, các từ thường xuyên bị dùng sai. 45. Ông còn cho rằng một số từ vựng chắc hẳn có gốc gác từ tiếng Dacia. 46. JavaCC cũng phát sinh các phân tích từ vựng trong cách tương tự Lex phần mềm. 47. Hãy thử tưởng tượng vốn từ vựng của ngài hẳn phải phong phú biết mấy. 48. Cách dịch này dựa trên cấu trúc ngữ pháp và từ vựng trong nguyên ngữ. 49. Tiếng Latinh cũng mượn từ vựng từ tiếng Osca, một ngôn ngữ gốc Ý khác. 50. Ông có khả năng kết hợp hài hòa văn phong, nhịp điệu và từ vựng. 51. Sự khác biệt về từ vựng có thể dẫn đến sự hiểu lầm nhiều nhất. 52. Công trình gần đây nhất của Zadeh về Tính toán với từ vựng và nhận thức. 53. Nhờ vậy, vốn từ vựng được mở mang và bạn lĩnh hội nhiều hơn khi đọc. 54. Điều khiến "conlang" thực sự trở thành ngôn ngữ không phải ở số lượng từ vựng. 55. Từ vựng tiếng Hà Lan hầu hết có gốc German; xem Swan & Smith 2001, tr. 6. 56. Khi học biết Lời Đức Chúa Trời, chúng ta có một số từ vựng đặc biệt. 57. Từ vựng Nhật chịu ảnh hưởng lớn bởi những từ mượn từ các ngôn ngữ khác. 58. Và cô cũng sử dụng hệ từ vựng này trong công việc sắp đặt của mình. 59. Nhưng họ hoàn toàn không có khái niệm hay có vốn từ vựng để làm như vậy. 60. 5 Do vốn từ vựng nghèo nên một người có thể nói ngập ngừng vì phải tìm chữ. 61. Kho từ vựng chủ động bao gồm các từ được sử dụng trong văn nói và văn viết. 62. Tiếng Hà Lan có nhiều từ vựng giống tiếng Anh nhất; xem Mallory & Adams 2006, tr. 1. 63. Khi gia tăng vốn từ vựng, hãy chú ý cẩn thận đến việc dùng đúng từ ngữ. 64. Hầu hết từ vựng trong tiếng Đức bắt nguồn từ nhánh German của ngữ hệ Ấn-Âu. 65. Tiếng Hindi tại Fiji cũng đã vay mượn nhiều từ vựng từ tiếng Fiji và tiếng Anh. 66. Ngôn ngữ không chỉ là một tập hợp từ vựng hoặc thiết lập các quy tắc ngữ pháp. 67. Điều này thúc đẩy việc thăm dò sâu sắc văn bản trong quá trình giải nghĩa từ vựng. 68. ▪ Dịch sát chữ theo nguyên ngữ khi phù hợp với từ vựng và văn phạm của bản ngữ. 69. Tuy vậy, âm vị và từ vựng tiếng Sikkim khác biệt đáng kể với của tiếng Tạng cổ điển. 70. Nếu thường phải moi óc tìm chữ, bạn cần nghiêm túc cố gắng trau dồi vốn từ vựng. 71. Kho từ vựng này được trợ giúp bổ sung về kích thước bằng văn cảnh và giọng điệu. 72. Cuốn Từ vựng Anh Pháp của ông 1480 là một trong những từ điển song ngữ đầu tiên. 73. Trong số các ngôn ngữ Algonquin, tiếng Blackfoot tương đối khác biệt về ngữ âm và từ vựng. 74. Thời đó, tiếng Latvia thiếu từ vựng để diễn tả nhiều khái niệm và từ ngữ của Kinh Thánh. 75. Tôi ghi danh học lớp Anh ngữ do Giáo Hội tổ chức để cải thiện vốn từ vựng của mình. 76. Tiếng Okinawa chỉ tương tự về từ vựng dưới 71% với tiếng Nhật lấy phương ngữ Tokyo làm tiêu chuẩn. 77. Nó chia sẽ 81% vốn từ vựng với tiếng Pingelap, 75% với tiếng Mokil, và 36% với tiếng Chuuk. 78. Trong vòng 60 ngày, vốn từ vựng của cậu tăng từ 2 lên 3 từ và rồi 300 từ. 79. Một vài từ vựng gốc của Cao Câu Ly có thể tìm thấy trong tiếng Triều Tiên cổ trước thế kỷ thứ 10 đến cuối thế kỷ thứ 14 nhưng đa số đã bị thay thế bằng từ vựng có nguồn gốc Tân La trước đó khá lâu. 80. Từ vựng được kiểm soát Ngôn ngữ Creole Ngôn ngữ LGML Xử lý ngôn ngữ tự nhiên NLP ^ Lyons, John 1991.
1. 8 Lúc này, vua Sô-đôm, vua Gô-mô-rơ, vua Át-ma, vua Xê-bô-im và vua Bê-la, tức là Xoa, cùng xuất trận và dàn binh tại thung lũng Si-đim để đánh lại các vua kia, 9 tức là Kết-rô-lao-me vua Ê-lam, Ti-đanh vua Gô-im, Am-ra-phên vua Si-nê-a và A-ri-ốc vua Ên-la-sa;+ vậy là bốn vua đánh với năm vua. 2. Để phục vụ Vua của Các 3. Vua phương nam và vua phương bắc 5-45 4. b Hai vua đầu tiên đóng vai trò “vua phương bắc” và “vua phương nam” là ai? 5. Đa số các vị vua đều tự phong là "vua của vũ trụ" hay "vua vĩ đại". 6. 12 vua của Éc-lôn; vua của Ghê-xe;+ 7. Ai có thể địch lại Vua của các vua? 8. 11 vua của Giạt-mút; vua của La-ki; 9. 19 vua của Ma-đôn; vua của Hát-xo;+ 10. 14 vua của Họt-ma; vua của A-rát; 11. 9 Vậy, vua Y-sơ-ra-ên lên đường cùng vua Giu-đa và vua Ê-đôm. 12. Với cách ghi cờ vua, quân vua trắng đặt ở e1 và quân vua đen ở e8. 13. Một số vua Ca-na-an liên minh với vua Gia-bin. Có lẽ vua Gia-bin có quyền lực mạnh nhất trong các vua này. 14. + 11 Ếch nhái sẽ ra khỏi vua, các nơi ở của vua, các tôi tớ và dân vua. 15. 18 vua của A-phéc; vua của La-sa-rôn; 16. 17 vua của Tháp-bu-ách; vua của Hê-phe; 17. Renly Baratheon là em út của vua Robert và vua Stannis. 18. 3 Sau đó, hãy gửi các thứ ấy cho vua Ê-đôm,+ vua Mô-áp,+ vua dân Am-môn,+ vua Ty-rơ+ và vua Si-đôn+ qua tay những sứ giả đến Giê-ru-sa-lem yết kiến vua Xê-đê-kia của Giu-đa. 19. 16 “Trong đời Am-ra-phên, vua Si-nê-a; A-ri-óc, vua Ê-la-sa; Kết-rô-Lao-me, vua Ê-lam*, và Ti-đanh, vua Gô-im, bốn vua hiệp lại tranh-chiến”. 20. □ Ai là vua phương bắc và vua phương nam năm 1914? 21. Vua Hê Rốt muốn mình là một ông vua độc nhất. 22. 21 vua của Tha-a-nác; vua của Mê-ghi-đô; 23. Hỡi vua Bên-xát-sa, con của người, vua cũng vậy, dầu vua đã biết hết các việc ấy, mà lòng vua cũng không chịu nhún-nhường chút nào”. 24. Tên của nhà vua có mặt trong Danh sách Vua Turin. 25. "Bánh vua" được đặt tên theo 3 vua trong Kinh thánh. 26. Do đó, Sa-gôn đã dẹp vua phản nghịch và đặt em của vua này là Ahimiti lên làm vua. 27. Cũng vậy, vua phương nam không bị vua phương bắc tàn phá. 28. + Lời đề nghị ấy đẹp ý vua nên vua làm như vậy. 29. Vua phương nam “gây hấn” với vua phương bắc như thế nào? 30. Vua phương bắc! 31. Tâu dức vua. 32. Khi vua Giu-đa bị phế, mũ vua và mão triều thiên cũng bị lột đi II Các Vua 251-7. 33. Cuối cùng, Odaenathus cho chính mình danh hiệu “vua của các vua”. 34. Trung với vua mà không khuyên can vua theo đường chính ư ?". 35. Trong tiếng Babylon ngân vang - bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon - ông nói, "Ta là Cyrus, vua của cả vũ trụ, vị vua vĩ đại, vị vua đầy quyền lực, vua của Babylon, vua của năm châu bốn biển." 36. Những thiếu nữ nào đến cùng vua qua đêm thì trở thành phi tần của vua, hay vợ thứ của vua. 37. " Vua Vỏ Xe. " 38. 8 Ông bèn thưa với hoàng hậu rằng Vua không chết, nhưng vua đang ngủ trong Thượng Đế, và ngày mai vua sẽ tỉnh dậy; vậy xin đừng đem vua đi chôn. 39. 6 Vua tái mặt,* các tư tưởng làm vua khiếp sợ, hông vua run lên+ và hai đầu gối đập vào nhau. 40. Bốn vua Phe-rơ-sơ được báo trước là những vua nào? 41. Khamerernebty I Vợ của vua Khafra và là mẹ của vua Menkaura. 42. " Vua biến thái " 43. Tiền là vua! 44. Trong tiếng Babylon ngân vang - bản tuyên ngôn được viết bằng tiếng Babylon - ông nói, " Ta là Cyrus, vua của cả vũ trụ, vị vua vĩ đại, vị vua đầy quyền lực, vua của Babylon, vua của năm châu bốn biển. " 45. Bohan đã xuất hiện như một ông vua hạng nhất của các vua. 46. Vua Sa Lô Môn xây cất một đền thờ 1 Vua 6–7. 47. Người tôi tớ của nhà vua chỉ thị cho họ rằng họ phải ăn thịt do vua ban và uống rượu của vua. 48. " Thứ Tí Vua "? 49. Là cờ vua. 50. Trong môn cờ vua, K là ký hiệu để ghi quân Vua King. 51. 22 vua của Kê-đe; vua của Giốc-nê-am+ ở Cạt-mên; 52. Bẩm vua A-ríp-ba, vua có tin các nhà tiên tri không? 53. Mặc dù có rất nhiều vua Vua của kỵ sĩ, Vua chinh phục,... nhưng ông là người duy nhất được trời đất vinh danh với danh hiệu vua của tất cả các anh hùng. 54. Vào thời xưa, một viên cố vấn của vua được vua tin cậy giao cho chìa khóa và có quyền trông coi tổng quát cung vua, thậm chí quyết định ai được hầu vua. 55. 6 Vua hỏi bà và bà kể lại câu chuyện cho vua nghe. 56. Hỡi vua, đối với vua cũng vậy, tôi chẳng từng làm hại gì”. 57. 3 Vua có 700 vợ thuộc giới quý tộc và 300 cung phi. Các vợ của vua khiến lòng vua dần đi chệch hướng. 58. • Cuối cùng điều gì xảy ra cho vua phương bắc và vua phương nam? 59. Quan tửu chánh sẽ nếm rượu của vua để vua không bị đầu độc. 60. Vua* sẽ không đứng nổi vì người ta đã lập mưu chống lại vua. 61. Luật nước Phe-rơ-sơ cấm đi gặp vua trừ phi được vua mời. 62. Vào năm 1914, ai là vua phương bắc, và ai là vua phương nam? 63. Đức Vua muôn năm! 64. Đức vua vạn tuế. 65. Kệ mẹ nhà vua. 66. Cây của nhà vua. 67. + Đức vua vạn tuế!”. 68. Bông gòn là vua. 69. Muôn tâu Đức Vua. 70. Y quỳ xuống trước mặt vua và nài xin Xin vua cho tôi thêm thời gian tôi sẽ trả hết số tiền tôi nợ vua’. 71. Vua phương nam sẽ sống sót khi vua phương bắc bị kết liễu không? 72. một thế giới không có giáo hoàng... không có vua Thổ hay vua chúa. 73. 26 Ê-xơ-tê được yết kiến vua, và vua sẵn lòng nghe cô. 74. Bám sát Đức Vua. 75. Vua của Khảm Thạch. 76. Vua của nước Bỉ. 77. Vua đó là ai? 78. Đó là ngai vua. 79. Đường Vua Bà 3. 80. Vua Bò Cạp ư?
Câu hỏi đặt câu với mỗi quan hệ từ và, nhưng,của Đặt câu với mỗi quan hệ từ và, nhưng, của. Xem chi tiết Đặt câu với mỗi quan hệ từ và,nhưng,của Xem chi tiết các câu ghép theo mỗi yêu cầu sau - Có cặp từ chỉ quan hệ Vì – nên và một vế câu bị lược chủ ngữ. - Có cặp từ chỉ quan hệ Nếu- thì và một vế câu bị lược chủ ngữ. Có cặp từ chỉ quan hệ Tuy - nhưng và một vế câu bị lược chủ ngữ. - Có cặp từ chỉ quan hệ tăng tiến và một vế câu bị lược chủ ngữ - Có cặp từ hô ứng và một vế câu bị lược chủ tiếp Xem chi tiết Câu 21,5 điểm Với mỗi cặp quan hệ từ sau, em hãy đặt thành một câu ghép a. Giá……thì….……………………………………………………………………………………………….. b. Tuy…….nhưng…. ………………………………………………………………………………………………. Xem chi tiết Bài 3 Đặt câu với mỗi cặp từ quan hệ sau vì…..nên;c. tuy…..nhưng;d. không những ……màmn giúp mik nka >< Xem chi tiết Đặt câu với từ tít tắp, nhấp nhô………………………………………………………………………………………2. Đặt câu với các từ sau- quê hương ………………………………………………………………………………………- quê mẹ ………………………………………………………………………………………….3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.……………………………………………………………………………………………………………b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.……………………………………………………………………………………………………………4. Đặt câu với các yêu cầu saua. Có danh từ làm chủ n...Đọc tiếp Xem chi tiết Đặt câu với mỗi quan hệ từ, cặp từ quan hệ saua. Nếu…..thìb. Vì…..nênc. củad. màMik cần gấp mn ơi mn làm nhanh giúp mik với Xem chi tiết 12. Đặt câu với quan hệ từ “Tuy – nhưng” để thể hiện sự cố gắng, nỗ lực của Bet – to – ven......................................................................................................................................ai giúp mình với Xem chi tiết Đặt câu với từ của, với và cặp quan hệ từ Vì…nên… Xem chi tiết
1. Oh, small talk, merely small talk. Ồ, tán gẫu thôi, chỉ là tán gẫu thôi mà. 2. Enough talk. Nói chuyện cả nửa ngày rồi. 3. People talk. Mọi người sẽ dị nghị. 4. Small talk. Nói chuyện phiếm nhé. 5. Talk soon? Lát nữa nói chuyện nhé? 6. A talk about surgical robots is also a talk about surgery. Tôi sẽ nói về robot phẫu thuật cũng là nói về phẫu thuật. 7. Talk about elegant. Nói về sự tao nhã. 8. Let's talk tomorrow. Hôm nay muộn rồi, Mai hãy nói. 9. Good talk, pal. Cuộc nói chuyện vui lắm chú. 10. Talk to me. Cho tôi biết đi. 11. People might talk. Người ta sẽ đàm tiếu. 12. Talk with demonstrations. Bài giảng phụ thêm những phần trình diễn. 13. Talk and demonstrations. Bài giảng và trình diễn. 14. Public Talk and Diễn Văn Công Cộng và 15. Don't talk rubbish. Đừng nói lằng nhắng thế. 16. Don't talk rubbish! Đừng có nói bậy bạ! 17. Talk fast, bub! Nói mau, ông già! 18. Don't talk nonsense. Đừng nói bá láp 19. Let's talk about thrift. Hãy cùng nói về sự tằn tiện. 20. * Talk about the illustrations . * Hãy nói về các hình minh hoạ . 21. Talk about a scam. Nói về chuyện kiếm tiền thiếu lương tâm. 22. You think she'll talk? Cô nghĩ cô ta có mách lẻo không? 23. Let's talk bachelorette party. Bàn về bữa tiệc những người phụ nữ độc thân nào. 24. Good boys don't talk. Trẻ ngoan không mách lẻo. 25. Do not talk junk. Đừng nói linh tinh. 26. They didn't talk much . Họ lầm lì với nhau . 27. He refuses to talk. Tên này một lời cũng không hé. 28. Let's talk about mint. Hãy nói về bạc hà. 29. We talk to the lawyers first, then you can talk to the press. Ta nói chuyện với luật sư trước, rồi anh nói chuyện với báo chí. 30. You don't talk much. Mày rất kiệm lời. 31. We need to talk. Chúng ta cần nói chuyên. 32. – Jack can't talk Thai. Chế giễu Jack không thể nói tiếng Thái. 33. You talk too much. Cậu quá bép xép. 34. Let's talk about manias. Chúng ta hãy cùng nói về những kiểu cuồng tín. 35. Let's talk about Asia. Hãy nói về vụ châu Á nào. 36. Chipmunks can't talk either. Sóc chuột cũng không thể nói. 37. Talk about your work. Nói về tác phẩm của cậu 38. Harold nervously made small talk. Harold lính quýnh trò chuyện về những việc linh tinh... 39. Are you ready to talk? Cô sẵn sàng khai báo chưa? 40. Rackety-rack, don't talk back. Thật " màu mỡ " đừng hỏi. 41. MEMORIAL CELEBRATION AND SPECIAL TALK LỄ KỶ NIỆM VÀ DIỄN VĂN ĐẶC BIỆT 42. Enough of your twisted talk! Lươn lẹo đủ rồi! 43. Review your talk; refine it Xem lại và trau chuốt bài giảng 44. ● Encourage your adolescent to talk. ● Khuyến khích con giãi bày nỗi lòng. 45. Can I talk to him? Em nói chuyện với con được không? 46. Talk by the service overseer. Bài giảng do giám thị công tác phụ trách. 47. I'll talk to the priest. Anh sẽ nói chuyện với linh mục. 48. Talk about feelings. Not knowing Một cảm xúc tồi tệ khi mà không biết ai đó. 49. You know how people talk. Anh biết miệng đời sao rồi. 50. Don't talk me just yet. Đùng nói tôi khơi mào nhé 51. Talk to Chase. He's rich. Nói với Chase ấy, cậu ta giàu sụ. 52. Just Smile and Don’t Talk. Ông chỉ tủm tỉm cười mà không nói. 53. Keep Your Talk Outline Simple. Giữ cho dàn bài được đơn giản. 54. You wanna talk about embarrassing? Ông còn muốn nói ai sẽ bẽ mặt nữa không? 55. Talk about a cold case. Nói về trường hợp ghẻ lạnh này đi 56. I was never gonna talk. Tôi không bao giờ hé răng đâu. 57. We've had this talk before. Chúng ta đã nói về chuyện này rồi mà. 58. Talk me and Roy in. Giữ liên lạc với tôi và Roy. 59. Go talk to hi, go. Chào hỏi đi. 60. Talk by the school overseer. Bài giảng do anh giám thị trường học phụ trách. 61. Nobody will talk to them. Chẳng ai thèm nói chuyện vớI cô. 62. Let's talk about that night. Hãy kể lại về tối hôm đó? 63. Can't people just talk reasonably? Có gì cứ nói, tự dưng lại đùng đùng nổi giận. 64. People like to talk shit. Sở thích của cậu là thích nói chuyện phiếm. 65. Let's talk it over tomorrow. Mai ta bàn lại nhé. 66. Coherent Development of a Talk Khai triển bài giảng cho có mạch lạc 67. Don't ask me to talk. ừng bắt tớ phải nói chuyện. 68. Don " t talk like that! Đừng nói mấy câu chán chường thế chứ! 69. Can we talk somewhere private? Chúng ta có thể nói chuyện ở chỗ nào kín đáo không? 70. Now we can talk business. Bây giờ ta có thể bàn chuyện làm ăn. 71. Let's talk a little business. Hãy bàn việc làm ăn một chút. 72. We'll talk it over tomorrow... Ngày mai chúng ta sẽ bàn lại... 73. Don't sweet-talk me, whitey. Đừng phỉnh phờ tôi, người da trắng. 74. Go over your talk again and again until your entire talk fits within the assigned time. Hãy tập đi tập lại cho đến khi toàn thể bài giảng vừa đúng thời hạn ấn định. 75. 2 Talk Source material for a talk is generally shown in the instructions to the speaker. 2 Bài giảng Anh diễn giả trình bày dựa trên nguồn tài liệu có trong phần chương trình Buổi họp công tác. 76. Mon, could I talk to you? Mon, Tớ nói chuyện với cậu nhé? 77. She cannot be allowed to talk. Không thể để cô ta lên tiếng. 78. Liz, I just want to talk. Làm ơn, toi chỉ muốn nói chuyện. 79. Talk based on the monthly theme. Bài giảng dựa trên chủ đề của tháng. 80. Talk to them at congregation meetings. Trò chuyện với họ tại các buổi họp của hội thánh.
Việc nhớ được tất cả từ vựng tiếng Anh đã học là một mơ ước của tất cả mọi người khi học ngoại ngữ. Tuy nhiên, không phải ai trong chúng ta cũng đều biết đặt câu với từ vựng một cách hiệu quả bởi có rất nhiều người học tiếng anh cơ bản cho người mới bắt đầu gặp khó khăn khi nói tiếng Anh chỉ vì thiếu từ vựng. Trong bài viết này, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu lý do “Vì sao việc tập đặt câu với từ mới sẽ giúp bạn nhớ từ nhanh hơn?” nhé! Nội dung bài viết1. Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu lý do Tại sao bạn học nhanh mà quên cũng nhanh nhé?Tác hại của việc học tiếng Anh theo phương pháp này2. Vậy đâu là phương pháp tốt nhất để học từ mới hiệu quả mà có thể nhớ mãi không quên?Mẹo nhỏBài tậpXem đáp án gợi ý 1. Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu lý do Tại sao bạn học nhanh mà quên cũng nhanh nhé? Một trong những phương pháp học từ vựng tiếng Anh phổ biến mà nhiều người trong chúng ta đã sử dụng là học các từ riêng lẻ mà không cần ngữ cảnh. Chúng ta cố gắng ghi nhớ một danh sách các từ hầu như không liên quan đến nhau. Bạn đã bao giờ thấy mình ghi chú vào sổ tay những từ mới mà bạn bắt gặp khi đọc một thứ gì đó chưa? Nếu câu trả lời của bạn là có, thì cách học đó chỉ lãng phí thời gian và công sức. Học những từ riêng lẻ không phải là cách hiệu quả để tăng lượng từ vựng tiếng Anh của bạn cũng như không phải là cách tốt để bắt đầu sử dụng những từ đó trong giao tiếp tiếng Anh vì bạn sẽ nhanh chóng quên từ vựng tiếng Anh chỉ sau một thời gian rất ngắn. Tác hại của việc học tiếng Anh theo phương pháp này Bạn sẽ không thể sử dụng các từ tiếng Anh trong ngữ cảnh phù hợp Có thể ghi nhớ một danh sách dài các từ đơn lẻ không có nghĩa là bạn biết cách sử dụng chúng một cách hiệu quả, bởi vì để truyền đạt suy nghĩ của bạn trong một cuộc trò chuyện hàng ngày, bạn phải học cách nói của người bản ngữ, có nghĩa là bạn phải kết hợp các từ riêng lẻ theo đúng thứ tự, sử dụng đúng ngữ pháp và tất nhiên, nếu bạn chỉ học từng từ vựng riêng lẻ không theo chủ đề nhất định, bạn sẽ không thể làm được điều đó. Cách tốt nhất để hiểu nghĩa và cách sử dụng của từ là học chúng trong những ngữ cảnh nhất định. Việc nhớ lại từ vựng tiếng Anh trở nên khó khăn Chúng ta không thể mong đợi bản thân đọc một từ mới một lần và nhớ nó mãi mãi bởi khi có bất kỳ thông tin mới nào trong não bộ, thì chúng luôn được liên kết với một số thông tin hiện có khác và chúng ta nhớ lại thông tin mới thông qua các thông tin liên quan. Do đó, nếu bạn chỉ tập trung vào việc học những từ riêng lẻ mà không có ngữ cảnh, những từ đó sẽ có nhiều khả năng lưu lại trong trí nhớ ngắn hạn của bạn và sớm bị mất đi. Đó là bởi vì bạn có rất ít thông tin về nghĩa và cách sử dụng của chúng. >>>> Xem Thêm Những câu châm ngôn tiếng Anh hay nhất mọi thời đại 2. Vậy đâu là phương pháp tốt nhất để học từ mới hiệu quả mà có thể nhớ mãi không quên? Viết ra một từ mới hoặc lý tưởng nhất là đặt một câu sử dụng từ mới đó giúp ghi lại cả ý nghĩa và chính tả của từ trong bộ nhớ của bạn. Sau đó, hãy thử viết một câu của riêng bạn với từ vựng đó, bạn có thể đặt câu về những vật dụng quen thuộc, về người thân trong gia đình, bạn bè như vậy sẽ khiến bạn càng nhớ lâu hơn. Jaxtina tin rằng với phương pháp này, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy thoải mái và tự tin khi có thể thực sự sử dụng các từ mới trong bài nói hoặc viết. Ví dụ Khi bạn học từ bank’, từ này có 2 nghĩa, nghĩa thứ nhất là ngân hàng, nghĩa thứ hai là bờ sông. Đừng viết “Đây là ngân hàng.” là “This is a bank.” Nếu trong trường hợp khác “This is a bank.” mà từ bank’ có nghĩa là bờ sông’ sẽ khiến bạn hiểu sai. Vậy để tránh nhầm lẫn chúng ta hãy đặt từ bank’ trong một ngữ cảnh cụ thể và bắt đầu đặt câu với từ này nhé bank’ ngân hàng bank’ bờ sông The big banks have been accused of exploiting small firms. Các ngân hàng lớn đã bị cáo buộc lợi dụng các công ty nhỏ. These flowers generally grow on river banks and near streams. Những loài hoa này thường mọc ở bờ sông và gần suối. Mẹo nhỏ Một ý tưởng hay mà bạn có thể áp dụng để luyện tập Writing và sử dụng đa dạng các từ vựng là ghi nhật ký. Cố gắng kết hợp các từ thú vị vào nhật ký của bạn trong ngày hoặc tuần. Bạn có thể chơi trò chơi trên điện thoại để tăng cường khả năng diễn đạt từ của mình, chẳng hạn như “Folding Story”. Đây là phiên bản trực tuyến của trò chơi viết phổ biến, trong đó mỗi người chơi viết một dòng của một câu chuyện và chuyển nó cho người chơi khác để thêm vào. Trong phiên bản trực tuyến, mỗi người chơi chỉ có ba phút để viết một dòng và ghi điểm bằng số lượt thích mà họ nhận được. >>>> Đọc Ngay 15 Show chương trình thực tế tiếng anh Bài tập Sau khi tìm hiểu về cách đặt câu với từ mới để ghi nhớ từ vựng, bạn hãy cùng Jaxtina làm một bài luyện tập dưới đây nhé! Make sentences with the given words. Đặt câu với từ cho sẵn. change approve language company country Xem đáp án gợi ý People have changed their diets a lot over the past few years. Mọi người đã thay đổi chế độ ăn uống của họ rất nhiều trong vài năm qua. I thoroughly approve of what the government is doing. Tôi hoàn toàn tán thành những gì chính phủ đang làm. This type of parent-child interaction is associated with language learning in infancy. Sự tương tác giữa cha mẹ và con cái có liên quan đến việc học ngôn ngữ ở giai đoạn sơ sinh. The commercial future of the company looks very promising. Tương lai thương mại của công ty có vẻ rất hứa hẹn. The climate is cooler in the east of the country. Khí hậu mát hơn ở phía đông của đất nước. >>>> Tìm Hiểu Thêm Bật Mí Các phim luyện nghe tiếng anh hay nhất Từ vựng rõ ràng là rất quan trọng đối với việc học ngôn ngữ vì nó làm nền tảng cho tất cả các kỹ năng ngôn ngữ khác, có thể là bước đệm để sử dụng ngôn ngữ ở cấp độ cao. Trong bài viết này Jaxtina đã giới thiệu đến bạn một cách học từ vựng vô cùng hiệu quả đó là ghi nhớ từ vựng thông qua việc đặt câu, không chỉ giúp bạn nhớ từ lâu hơn mà còn hiểu sâu về từ vựng hơn khi đặt từ đó vào trong ngữ cảnh, tình huống cụ thể. Jaxtina tin rằng, với cách học này bạn sẽ học thêm được nhiều từ vựng hay để ứng dụng trong kỹ năng viết và giao tiếp hàng ngày. >>>> Đừng Bỏ Qua Tổng hợp các trang web giúp luyện nghe IELTS Listening
đặt câu với từ và